Sáng tạo qua góc nhìn sáng chế
Các kết quả nghiên cứu khoa học, các sáng chế, sáng kiến, giải pháp kỹ thuật,…có khả năng ứng dụng vào sản xuất, kinh doanh thể hiện năng lực sáng tạo của một cá nhân hay tổ chức, là một trong các yếu tố quan trọng để đổi mới và phát triển kinh tế-xã hội.
Tài liệu do WIPO công bố cho thấy xu thế sáng tạo và thị trường công nghệ trên thế giới, qua phân tích dữ liệu sáng chế đăng ký theo Hiệp ước Hợp tác sáng chế (PCT- Patent Cooporation Treaty). Theo đó, số đơn đăng ký sáng chế theo PCT trên toàn cầu tăng hàng năm, năm 2018 có 253.000 đơn. Từ 1995 trở về trước khoảng 88% đơn đăng ký sáng chế từ châu Âu và Bắc Mỹ, từ 1995 đến nay khu vực châu Á gia tăng số lượng đơn sáng chế, tăng mạnh kể từ cuối những năm 2000 đến nay (BĐ3). Đáng chú ý là Trung Quốc có số lượng đăng ký sáng chế PCT tăng mạnh, trong năm 2018 (chiếm 21,1%), trong khi giai đoạn 1978-2018 tỉ lệ này chỉ có 8,1 %. Tỉ lệ đơn sáng chế PCT của Mỹ năm 2018 giảm nhiều (22,2%) so với cả giai đoạn 1978-2018 là 31,1% (BĐ4).
BĐ3: Xu hướng đăng ký sáng chế PCT
BĐ4: Các quốc gia có nhiều đăng ký sáng chế PCT
Nguồn: WIPO, PCT Yearly Review 2019: The International Patent System.
Xu hướng đăng ký sáng chế PCT đa phần thuộc về lĩnh vực truyền thông, công nghệ thông tin, năng lượng và y học. Năm 2018, các lĩnh vực có nhiều đơn đăng ký sáng chế PCT là truyền thông kỹ thuật số (8,6%), kế đến là công nghệ máy tính (8,1%), máy móc thiết bị năng lượng điện (7%), kỹ thuật y học (6,7%),...(BĐ5, Bảng 4).
BĐ5: Xu hướng Top 10 công nghệ đăng ký sáng chế PCT
Nguồn: WIPO, PCT Yearly Review 2019: The International Patent System.
Bảng 4: Số lượng đăng ký sáng chế PCT theo phân loại công nghệ
STT
|
Lĩnh vực công nghệ
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Tỉ lệ năm 2018
|
-
|
Máy móc, thiết bị năng lượng điện
|
14.474
|
15.245
|
16.577
|
7,0
|
-
|
Công nghệ nghe-nhìn
|
7.069
|
7.534
|
8.203
|
3,5
|
-
|
Viễn thông
|
5.203
|
5.626
|
6.097
|
2,6
|
-
|
Truyền thông kỹ thuật số
|
17.779
|
18.416
|
20.271
|
8,6
|
-
|
Các phương pháp thông tin căn bản
|
1.380
|
1.315
|
1.703
|
0,7
|
-
|
Công nghệ máy tính
|
17.164
|
19.137
|
19.152
|
8,1
|
-
|
Các phương pháp công nghệ thông tin để quản lý
|
4.342
|
4.705
|
4.789
|
2,0
|
-
|
Các dụng cụ bán dẫn
|
6.545
|
6.537
|
7.180
|
3,0
|
-
|
Quang học
|
6.609
|
7.144
|
7.606
|
3,2
|
-
|
Đo
|
9.340
|
10.087
|
10.798
|
4,6
|
-
|
Phân tích vật liệu sinh học
|
1.742
|
1.891
|
1.914
|
0,8
|
-
|
Điều khiển
|
3.668
|
4.283
|
5.190
|
2,2
|
-
|
Kỹ thuật y học
|
14.272
|
15.031
|
15.826
|
6,7
|
-
|
Hóa chất hữu cơ tinh khiết
|
5.713
|
5.683
|
5.773
|
2,4
|
-
|
Công nghệ sinh học
|
5.972
|
6.550
|
6.608
|
2,8
|
-
|
Dược phẩm
|
8.216
|
8.759
|
9.114
|
3,8
|
-
|
Hóa học cao phân tử, vật liệu polymer
|
3.806
|
3.917
|
4.238
|
1,8
|
-
|
Hóa thực phẩm
|
1.947
|
1.957
|
2.100
|
0,9
|
-
|
Vật liệu hóa học cơ bản
|
5.475
|
5.640
|
5.565
|
2,3
|
-
|
Vật liệu, luyện kim
|
3.894
|
4.090
|
4.327
|
1,8
|
-
|
Công nghệ xử lý bề mặt, phủ bề mặt
|
3.280
|
3.576
|
3.703
|
1,6
|
-
|
Công nghệ nano và vi cấu trúc
|
369
|
387
|
360
|
0,2
|
-
|
Kỹ thuật hóa học
|
4.357
|
4.674
|
4.873
|
2,1
|
-
|
Công nghệ môi trường
|
2.587
|
2.646
|
2.729
|
1,2
|
-
|
Vận hành, xử lý
|
5.046
|
5.499
|
5.868
|
2,5
|
-
|
Máy công cụ
|
3.633
|
3.586
|
4.084
|
1,7
|
-
|
Động cơ, máy bơm, tuabin
|
5.607
|
5.623
|
5.651
|
2,4
|
-
|
Máy dệt, máy sản xuất giấy
|
2.532
|
2.601
|
2.750
|
1,2
|
-
|
Các máy móc chuyên dụng khác
|
5.754
|
6.417
|
6.969
|
2,9
|
-
|
Các phương pháp và thiết bị nhiệt
|
3.146
|
3.616
|
3.864
|
1,6
|
-
|
Chi tiết cơ khí
|
5.759
|
6.110
|
6.174
|
2,6
|
-
|
Giao thông vận tải
|
8.725
|
9.760
|
10.867
|
4,6
|
-
|
Đồ nội thất, trò chơi
|
4.032
|
4.406
|
4.656
|
2,0
|
-
|
Hàng tiêu dùng khác
|
4.743
|
4.992
|
5.386
|
2,3
|
-
|
Kỹ thuật xây dựng dân dụng
|
6.260
|
6.104
|
6.108
|
2,6
|
Nguồn: WIPO, PCT Yearly Review 2019: The International Patent System.
Theo chủ thể nộp đơn đăng ký sáng chế, doanh nghiệp chiếm phần lớn số lượng sáng chế theo PCT, năm 2018 là 85,3%, kế đến là các cá nhân và đại học (BĐ6). Xét theo thu nhập, trong nhóm các nền kinh tế thu nhập cao, doanh nghiệp chiếm đa số đơn đăng ký sáng chế PCT như ở Thụy Điển và Nhật, với hơn 95%, tỉ lệ này ở Singapore là 58,7% (BĐ7). Nhóm thu nhập trung bình, tỉ lệ các chủ thể đăng ký sáng chế PCT tùy theo từng quốc gia, như Trung Quốc, Thổ Nhĩ Kỳ, Thái Lan, Việt Nam, Ấn Độ,…doanh nghiệp chiếm đa số đơn đăng ký sáng chế PCT, trong khi các nước như Kazakhstan, Ai Cập, Iran, Ukraine tỉ lệ doanh nghiệp đăng ký sáng chế PCT rất thấp (BĐ8).
BĐ6: Đơn đăng ký sáng chế PCT theo chủ thể
Nguồn: WIPO, PCT Yearly Review 2019: The InternationalPatent System.
BĐ7: Đăng ký sáng chế PCT theo chủ thể của 20 nền kinh tế có thu nhập cao, năm 2018
Nguồn: WIPO, PCT Yearly Review 2019: The International Patent System.
BĐ8: Đăng ký sáng chế PCT theo chủ thể của 20 nền kinh tế có thu nhập trung bình, năm 2018
Nguồn: WIPO, PCT Yearly Review 2019: The International Patent System.
Các doanh nghiệp dẫn đầu đăng ký sáng chế PCT đa số hoạt động trong lĩnh điện tử, công nghệ thông tin và truyền thông. Năm 2018, Huawei Technologies Co (Trung Quốc) đứng đầu với 5.405 đơn, kế đến là Mitsubishi Electric Corporation (Nhật) với 2.812 đơn (Bảng 5).
Bảng 5: Các doanh nghiệp dẫn đầu về số lượng đơn đăng ký sáng chế PCT
Thứ hạng
|
Đơn vị
|
Quốc gia
|
Số lượng đơn đăng ký sáng chế PCT
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
-
|
Huawei Technologies Co., Ltd.
|
Trung Quốc
|
3.692
|
4.024
|
5.405
|
-
|
Mitsubishi Electric Corporation
|
Nhật
|
2.053
|
2.521
|
2.812
|
-
|
Intel Corporation
|
Mỹ
|
1.692
|
2.637
|
2.499
|
-
|
Qualcomm Incorporated
|
Mỹ
|
2.466
|
2.163
|
2.404
|
-
|
Zte Corporation
|
Trung Quốc
|
4.123
|
2.965
|
2.080
|
-
|
Samsung Electronics Co., Ltd.
|
Hàn Quốc
|
1.672
|
1.757
|
1.997
|
-
|
Boe Technology Group Co.,Ltd
|
Trung Quốc
|
1.673
|
1.818
|
1.813
|
-
|
Lg Electronics Inc.
|
Hàn Quốc
|
1.888
|
1.945
|
1.697
|
-
|
Telefonaktiebolaget Lm Ericsson
|
Thụy Điển
|
1.608
|
1.564
|
1.645
|
-
|
Robert Bosch Corporation
|
Đức
|
1.274
|
1.354
|
1.524
|
-
|
Microsoft Technology Licensing, Llc
|
Mỹ
|
1.528
|
1.536
|
1.476
|
-
|
Panasonic Intellectual Property Management Co., Ltd.
|
Nhật
|
1.189
|
1.280
|
1.465
|
-
|
Sony Corporation
|
Nhật
|
1.665
|
1.735
|
1.342
|
-
|
Siemens Aktiengesellschaft
|
Đức
|
1.138
|
1.063
|
1.211
|
-
|
Hewlett-Packard Development Company, L.P.
|
Mỹ
|
1.743
|
1.519
|
1.170
|
-
|
Sharp Kabushiki Kaisha
|
Nhật
|
1.205
|
963
|
1.132
|
-
|
Guang Dong Oppo Mobile Telecommunications Corp., Ltd
|
Trung Quốc
|
80
|
474
|
1.042
|
-
|
Koninklijke Philips Electronics N.V.
|
Hà Lan
|
1.137
|
1.077
|
1.033
|
-
|
Denso Corporation
|
Nhật
|
986
|
968
|
998
|
-
|
Lg Chem, Ltd.
|
Hàn Quốc
|
671
|
850
|
969
|
-
|
Fujifilm Corporation
|
Nhật
|
968
|
970
|
962
|
-
|
Nec Corporation
|
Nhật
|
1.056
|
899
|
947
|
-
|
Murata Manufacturing Co., Ltd.
|
Nhật
|
681
|
684
|
889
|
-
|
Google Inc.
|
Mỹ
|
587
|
789
|
836
|
-
|
Olympus Corporation
|
Nhật
|
1.077
|
934
|
750
|
Nguồn: WIPO, PCT Yearly Review 2019: The International Patent System.
Đo sức sáng tạo
Xếp hạng năng lực đổi mới sáng tạo của các nền kinh tế được Tổ chức Sở hữu trí tuệ Thế giới (WIPO- World Intellectual Property Organization) phối hợp với Viện INSEAD (Pháp) và Đại học Cornell (Hoa Kỳ) thực hiện hàng năm dựa trên chỉ số đổi mới sáng tạo toàn cầu (GII - Global Innovation Index). Năm 2019, đánh giá xếp hạng GII của 129 nền kinh tế có 80 tiểu chỉ số thuộc 7 trụ cột chính, trong đó có 5 trụ cột đầu vào (thể chế vĩ mô, nguồn nhân lực và nghiên cứu, cơ sở hạ tầng, thị trường và môi trường kinh doanh) và 2 trụ cột đầu ra (sản phẩm tri thức và công nghệ, sản phẩm sáng tạo) (BĐ1).
BĐ1: Các trụ cột trong chỉ số GII
Nguồn: WIPO, Cornell University, INSEAD; The Global Innovation Index 2019.
Năm 2019, Thụy Sỹ dẫn đầu toàn cầu về GII, tiếp theo là Thụy Điển và Mỹ (Bảng 1). Trong 10 nền kinh tế hàng đầu về đổi mới sáng tạo, Israel lần đầu tiên có mặt, Thụy Điển trở lại vị trí thứ 2 sau khi xuống thứ 3 năm 2018, Mỹ tiến lên vị trí thứ ba, vượt lên 3 bậc so với 2018 (BĐ2).
Bảng 1: 20 nền kinh tế dẫn đầu về đổi mới sáng tạo năm 2019
Thứ hạng GII 2019
|
Quốc gia (Thứ hạng 2018)
|
Thứ hạng 2019
|
Quốc gia (Thứ hạng 2018)
|
-
|
Thụy Sỹ (1)
|
11.
|
Hàn Quốc (12)
|
-
|
Thụy Điển (3)
|
12.
|
Ireland (10)
|
-
|
Mỹ (6)
|
13.
|
Hong Kong (14)
|
-
|
Hà Lan (2)
|
14.
|
Trung Quốc (17)
|
-
|
Vương Quốc Anh (4)
|
15.
|
Nhật (13)
|
-
|
Phần Lan (7)
|
16.
|
Pháp (16)
|
-
|
Đan Mạch (8)
|
17.
|
Canada (18)
|
-
|
Singapore (5)
|
18.
|
Luxemburg (15)
|
-
|
Đức (9)
|
19.
|
Na Uy (19)
|
-
|
Israel (11)
|
20.
|
Iceland (23)
|
Nguồn: Cornell University, INSEAD,; The Global Innovation Index 2019.
BĐ 2: 10 nền kinh tế dẫn đầu về đổi mới sáng tạo qua các năm
Nguồn: Cornell University, INSEAD, WIPO; The Global Innovation Index 2019.
Kết quả GII 2019 cho thấy triển vọng tích cực của hoạt động đổi mới sáng tạo khu vực châu Á. Singapore, Hàn Quốc và Trung Quốc là các nền kinh tế có chỉ số đổi mới sáng tạo đứng đầu khu vực châu Á, chiếm vị trí GII trên toàn cầu lần lượt là 8, 11 và 14; đáng chú ý là Ấn Độ đứng đầu khu vực Trung và Nam Á, vượt lên vị trí 52 trên toàn cầu (Bảng 2). Việt Nam tiến bộ ở cả nhóm chỉ số đầu vào (tăng 2 bậc so với năm 2018) và đầu ra (tăng 4 bậc so với năm 2018), xếp hạng 42/129 nền kinh tế, tăng 3 bậc so với năm 2018, dẫn đầu nhóm có thu nhập trung bình thấp (Bảng 3).
Bảng 2: Các nền kinh tế dẫn đầu về đổi mới sáng tạo theo khu vực năm 2019
Quốc gia
|
Thứ hạng GII
|
Chỉ số sáng tạo
|
1.Bắc Mỹ
|
Mỹ
|
3
|
61,73
|
Canada
|
17
|
53,88
|
2.Châu Âu
|
Thụy Sỹ
|
1
|
67,24
|
Thụy Điển
|
2
|
63,65
|
Hà Lan
|
4
|
61,44
|
Vương Quốc Anh
|
5
|
61,30
|
Phần Lan
|
6
|
59,83
|
3.Đông Nam Á, Đông Á và châu Đại dương
|
Singapore
|
8
|
58,37
|
Hàn Quốc
|
11
|
56,55
|
Hong Kong
|
13
|
55,54
|
Trung Quốc
|
14
|
54,82
|
Nhật
|
15
|
54,68
|
4.Bắc Phi và Tây Á
|
Israel
|
10
|
57,43
|
Cyprus
|
28
|
48,34
|
United Arab Emirates
|
36
|
42,17
|
Georgia
|
48
|
36,98
|
Turkey
|
49
|
36,95
|
5. Mỹ La tinh và Vùng Caribe
|
Chi lê
|
51
|
36,64
|
Costa Rica
|
55
|
36,13
|
Mexico
|
56
|
36,06
|
Uruguay
|
62
|
34,32
|
Brazil
|
66
|
33,82
|
6. Trung và Nam Á
|
Ấn Độ
|
52
|
36,58
|
Iran
|
61
|
34,43
|
Kazakhstan
|
79
|
31,03
|
Sri Lanka
|
89
|
28,45
|
Kyrgyzstan
|
90
|
28,38
|
7. Hạ Sahara châu Phi
|
Nam Phi
|
63
|
34,04
|
Kenya
|
77
|
31,13
|
Mauritius
|
82
|
30,61
|
Botswana
|
93
|
27,43
|
Rwanda
|
94
|
27,38
|
Nguồn: WIPO, Cornell University, INSEAD; The Global Innovation Index 2019.
Bảng 3: Các nền kinh tế dẫn đầu về đổi mới sáng tạo theo thu nhập, năm 2019
Thứ tự
|
Thu nhập cao
(Thứ hạng GII 2019)
|
Thu nhập trung bình cao
(Thứ hạng GII 2019)
|
Thu nhập trung bình thấp
(Thứ hạng GII 2019)
|
Thu nhập thấp
(Thứ hạng GII 2019)
|
-
|
Thụy Sỹ (1)
|
Trung Quốc (14)
|
Việt Nam (42)
|
Rwanda (94)
|
-
|
Thụy Điển (2)
|
Malaysia (35)
|
Ukraine (47)
|
Senegal (96)
|
-
|
Mỹ (3)
|
Bulgaria (40)
|
Georgia (48)
|
Tanzania (97)
|
-
|
Hà Lan (4)
|
Thái Lan (43)
|
Ấn Độ (52)
|
Tajikistan (100)
|
-
|
Vương Quốc Anh (5)
|
Montenegro (45)
|
Mongolia (53)
|
Uganda (102)
|
-
|
Phần Lan (6)
|
Nga (46)
|
Philippines (54)
|
Nepal (109)
|
-
|
Đan Mạch (7)
|
Thổ Nhĩ Kỳ (49)
|
Moldova (58)
|
Ethiopia (111)
|
-
|
Singapore (8)
|
Romania (50)
|
Tunisia (70)
|
Mali (112)
|
-
|
Đức (9)
|
Costa Rica (55)
|
Morocco (74)
|
Burkina Faso (117)
|
-
|
Israel (10)
|
Mexico (56)
|
Kenya (77)
|
Malawi (118)
|
Nguồn: WIPO, Cornell University, INSEAD; The Global Innovation Index 2019.
Anh Vũ (CESTI)